Từ điển tiếng Quảng Nam, Đà Nẵng [Trọn Bộ Tiếng Địa Phương Người Quảng]

Cập Nhật Trọn Bộ Từ điển tiếng Quảng Nam, Đà Nẵng ❤️ Sưu Tầm Tiếng Địa Phương Người Quảng Thường Dùng Hàng Ngày Nhất Cho Các Bạn “Ngoại Đạo” Hiểu Rõ Tránh Trường Hợp “Dở Khóc Dở Cười” Nhé.

Từ điển tiếng Quảng Nam, Quảng Nam

Chia sẽ bạn bộ sưu tập tiếng “quảng nôm” “đà nẻng” với các từ địa phương phổ biến thường được dùng hàng ngày giúp những người không phải bản địa hiểu được dưới đây:

Từ điển tiếng Quảng Nam
Từ điển tiếng Quảng Nam

Tiếng địa phương Quảng Nam, Đà Nẵng theo vần A, B, C

  1. Ăn côm … Ăn cơm (VD: mời anh vào ăn côm … mời anh vào ăn cơm)
  2. Boạn bay … Bạn (bọn) bây, bọn mày, chúng mày; “Giọng Quảng nam học được cũng líu hết cả lưỡi đúng không các bạn 🙂 )
  3. Bèn … Bằng (VD: Ăn cơm bèn thìa … ăn cơm bằng thìa)
  4. Bảy Đáp … Đồ tể.
  5. Bồ Hốc … Tham ăn. (VD: Cái đồ Bồ hốc … Cái đồ tham ăn, ăn một mình)
  6. Bãi đi … Bỏ đi.(VD: Khó quá thì bãi đi … khó quá thì bỏ qua)
  7. Chảy máy … Chảy máu (đây là tiếng địa phương quảng nam đặc thù của người Quảng nam, đặc biệt là người dân vùng biển Châu Thuận, châu Me, Châu Bình)
  8. Cái mủng ang, cái mủng ảng … Giống như cái rổ nhưng đan kín, có thể dùng để đo lường thể tích hoặc khối lượng nông sản như muối hoặc lúa thóc
  9. Cái bót … Cái bàn chải đánh răng, bàn chải giặt đồ
  10. Cái quạu, cái cạu … Cái rổ nhỏ (cái rá tùy từng tiếng địa phương)
  11. Cái thụi … Cái túi áo 🙂 học tiếng miền trung thú vị không các bạn!!
  12.  Cái bị … cái bịch, cái túi đựng đồ
  13. Chu Choa … ôi trời, trời ơi (tỏ sự ngạc nhiên khi nhìn thấy hoặc cảm nhận thấy cái gì đó hơi khác thường)
  14. Cái Trạc ….  Giống nừng nhưng có lỗ to hơn.
  15. Cái dừng, cái dừn … Cái giần dùng để sang gạo thóc thời chưa có máy móc
  16. Cái sảo, cái rổ sàng … Cái rổ đan bằng tre để sàng, sảo các loại nông sản, các loại củ quả
  17.  Cái nong, cái nống … Đan kín bằng tre dùng để đựng lúa, thóc
  18. Cái thọa … cái hộc bàn
  19. Chửng chàng … Nghĩa là từ từ (VD: Chửng chàng mà ăn nhé … Ăn từ từ nhé)
  20. Cái đòn … Cái ghế ngồi làm bằng gỗ ngày xưa hay dùng
Tiếng Địa Phương Người Quảng
Tiếng Địa Phương Người Quảng
  1. Cành nanh … Ganh tỵ, nạnh tỵ (VD: Cái đồ cành nanh … Cái đồ ganh tỵ, nạnh tỵ người khác
  2. Cái tộ … cái tô (VD: Lấy cái tộ đựng canh … lấy cái bát tô đựng canh)
  3.  Cá gáy … cá chép lớn; 
  4. Cá diết  … cá diếc theo tiếng gọi của người miền bắc (nó giống cá gáy nhưng bé hơn, thân hình màu trắng)
  5. Cà xịch cà lụi … Đi đứng không vững, đi lại loạng choạng.
  6. Cái sanh … Cái chảo dùng để nướng đồ ăn
  7. Cái cộ … Cái xe rùa (dùng để chở vật liệu,…)
  8. Cái ảng … cái chậu được đúc bằng xi măng, thường dùng để trồng cây cảnh
  9. Cái ghè, cái sập …. giống như cái bồ để bảo quản nông sản, chủ yếu là lúa và được đúng bằng bê tông thường cao khoảng 1 mét; 1,2 mét
  10. Cái gáo … được làm bằng quả dừa cắt đôi ra, dùng để múc nước các cụ ngày xưa vẫn hay dùng
  11. Cái O … chính là cái Nọng con heo.
  12. Cái bồ … đây là dụng cụ dùng để đựng lúa (thường được đan bằng tre)

Tặng bạn chùm 🌺Thơ Về Đà Nẵng 🌺 ngoài Những Câu Ca Dao Tục Ngữ Về Đà Nẵng

Từ điển tiếng Quảng Nam – Đà Nẵng theo vần D, E, F

  1. Đi lồm … đi làm (VD: Sáng mai mấy giờ đi lồm … Sáng ngày mai mấy giờ đi làm)
  2. Dọa thưa … Dạ thưa (VD: Dọa thưa con đi làm về … Dạ thưa con đi làm về)
  3. Dẫy nê … Vậy hả 🙂 học tiếng quảng không khó lắm đúng không bạn!!
  4. Dô … Vô (VD: mời dô …. mời vào) 🙂 đây là đặc trưng tiếng địa phương Đà nẵng nhé các bạn!!
  5. Dào … Vào (Dô và vào trong trường hợp này nghĩa giống nhau nhé các bạn)
  6. Dề … Về (VD: Anh dề đi tôi có người khác rồi … Anh về đi tôi có người khác rồi)
  7. Đã hễ … Đã nha (VD: Được ăn một bữa Đã hễ … Được ăn một bữa đã nha)
  8. Đứng dẹo … Đứng tựa vào 1 vật thể nào đó
  9. Dái … vái lạy.
  10. Đánh đòn xa … động tác đi lại 2 tay đánh so le liền khúc đấy các bạn
  11. Đầu dầu … Đi đầu trần không mũ nón đội trên đầu
  12. Đường dầu … Chính là những con đường đã được đổ nhựa đường
  13. Đi bung, đi đùng … giống như kiểu đi đập phổng ngô, phổng gạo, khoai lang sắt khô của những đứa trẻ ở vùng nông thôn, thực tế các các vùng miền khác cũng khá nhiều
  14. Dồi … Ném. (VD: Dồi cho mình quả ổi …. ném cho mình quả ổi)
  15. Ề … Ừ 🙂 Nếu có dịp về với Quảng nam thì hãy thưởng thức món đặc sản ngôn ngữ này nhé!!

Xem thêm 🌺 100+ Stt Về Đà Nẵng 🌺 SIÊU HAY

stt về Đà Nẵng

Từ điển tiếng Quảng Nam, Đà Nẵng theo vần G, H, I

  1. Giê lúa … đây là hành động giơ rổ lúa lên cao rồi thả trước gió để tách hạt lúa dẹp với hạt lúa chắc ra 2 bên
  2. Giấy manh … Giấy kẻ ngang
  3. Ghế … Trộn chung hay độn chung lại với nhau.
  4. Gàu dai … hay còn gọi là cái gàu dùng để tát nước, ở các vùng nông thôn trồng lúa hoặc trồng rau hay dùng để tát nước vào ruộng
  5. Hủ bùng binh … Con heo đất dùng để tiết kiệm tiền
Từ điển tiếng Quảng Nam, Đà Nẵng
Từ điển tiếng Quảng Nam, Đà Nẵng

Từ điển tiếng Quảng Nam, Đà Nẵng theo vần K, L, M, N

  1. Léng … Lắng (VD: để yên cho dầu nó léng xuống dưới => để yên cho dầu nó lắng xuống dưới)
  2. Lủ khủ … Rất nhiều
  3. Láu táu … Nghịch ngợm (VD: lớn rồi mà láu táu => lớn rồi mà còn nghịch ngợm)
  4. Lin … dầu nhớt; (dầu nhớt xe máy, oto)
  5. Nê là … Hay là (VD: Nê là cho mình 1 nữa => Hay là cho mình 1 nữa)
  6. Nê sao … Hay sao (VD: Định ăn 1 mình nê sao => Định ăn 1 mình hay sao)
  7. Nề … nè, này (VD: tôi bảo nề => Tôi bảo này)
  8. Noái … Nói
  9. Nừng : dùng để luồn dây để gánh lúa, nông sản hai bên
  10. Kén reng … Cắn răng (VD: Cố kén reng mà chịu đựng nhé => Cố cắn răng mà chịu đựng nhé)
Từ điển tiếng Đà Nẵng
Từ điển tiếng Đà Nẵng

Từ điển tiếng Quảng Nam, Đà Nẵng theo vần O, P, Q

  1. Ở trỏng … Ở trong
  2. Ở ngoải … Ở ngoài
  3. Óc nóc … No quá
  4. Phẻ … khỏe (VD: Dạo này Phẻ không => Dạo này khỏe không?)
  5. Quâ quâ … Khó bảo, lì lợm, nói không chịu nghe
  6. Úm … Quấn nhau, giữ kín

TẶNG BẠN TUYỂN TẬP 👉 Ca Dao Tục Ngữ Về Đà Nẵng

Từ điển tiếng Đà Nẵng, Quảng Nam theo vần T, R, X, S

  1. Tộm biệt … Tạm biệt;
  2. Tồm tộm … Tàm tạm;
  3. Túm … Bịch hay túi bằng ni lông.
  4. Trùi … Trượt xuống (dùng để chỉ hành động của động vật).
  5. Trời wơi … trời ơi
  6. Trụi lủi … hết sạch, Không còn gì (VD: Ăn trủi lụi không để miếng nào => Ăn hết sạch không để lại miếng nào)
  7. Tính rợ … Tính nhẩm
  8. Xe độp … Xe đạp (Nếu các bạn hỏi tỉnh nào ở Việt Nam không có xe đạp thì là tỉnh Quảng nam nhé. Ở Quảng nôm không có xe đạp mà chỉ có xe độp)
  9. Số tốm … số Tám
  10. Sảy, sàng … Động tác sàng lúa, sảy gạo.
  11. Sõi hông … Thành thạo không, có biết không (VD: Công việc sõi hông => Công việc có thành thạo không)
  12. Xin chồ … Xin chào
  13. Xung xây … Bị đau đầu, chóng mặt (VD: Tự nhiên thấy xung xây => Tự nhiên thấy đau đầu, chóng mặt)

TẶNG BẠN BÍ KÍP 😍 10+ Kinh Nghiệm Đi Đà Nẵng😍

Mô tê răng rứa là gì?

Mô tê răng rứa là gì? đây là câu hỏi được rất nhiều người hỏi đặc biệt là các bạn ở phía bắc hoặc phía nam, bởi răng mô chi rứa là các dùng từ địa phương cách nói tiếng miền trung rất hay dùng, và dùng 1 cách rất phổ biến. Thực chất nghĩa của các từ này rất đơn giản:

Mô là gì?

Mô chính là “đâu” nó thuộc về phương ngữ.

Một số ví dụ về từ địa phương “mô”:

  • Đi mô về? = Đi đâu về?
  • Đi làm việc ở mô? = đi làm việc ở đâu?
  • Đi chợ mua đồ ăn ở mô? = đi chơ mua đồ ăn ở đâu?

Tê là gì?

Tê chính là “kia”. 

Một số ví dụ về “Tê”:

  • Đứa con gái tê xinh gái quá = Đứa con gái kia xinh gái quá
  • Lấy đồ ăn ở tê= Lấy đồ ăn ở kia

Răng là sao?

Răng chính là “sao” đấy các bạn ạ.

Một số ví dụ nhé:

  1. Răng hôm nay không đi học = Sao hôm nay không đi học
  2. Răng không nói gì = Sao không nói gì?
  3. Tại răng lại đến muộn? = Tại sao lại đến muộn?

Rứa là gì?

Rứa chính là “đó, thế” thôi các bạn ạ.

Một số ví dụ nhé:

  • Làm chi rứa? = Làm gì thế? (làm gì đó)
  • Tiếng quảng nam vui như rứa đó = Tiếng Quảng nam vui như thế đó
  • Bài toán này làm kiểu chi rứa = Bài toán này làm kiểu gì đó?

KHÁM PHÁ 👉 Du lịch Đà Nẵng: 31 Điểm Tham Quan Nhất Định Phải Tới

Góc tự sự về tiếng Đà Nẵng

Giọng người Đà Nẵng nói lên là biết liền hà. Giữa muôn trùng biển người, chỉ cần giọng nói vang lên là dễ dàng nhận ra họ.

Cái giọng không cao và luyến láy như người Hà Nội, trầm lắng, thanh thanh như tiếng Huế, cũng chẳng một chút “chanh chua” Sài Gòn- Ấy chính là nét dễ thương riêng mà chỉ người Đà Nẵng mới có

Ta nói giọng chi mà ngang ngang, sang sảng không có theo quy tắc chi hết. Mà đặc biệt trong cách người Đà Nẵng nói chiện cùng nhau là đệm thêm mấy từ “mô, tê, răng, rứa, khan,…” ở cuối câu. Bởi người ta du lịch đến đây, hổng chỉ vì danh lam thắng cảnh đẹp, mà còn cả giọng nói ni nữa đó – trong đó có cả tui, chàng trai sống 3 năm trên mảnh đất miền Trung thân yêu.

Bạn đến chơi nhà, tiếp đãi nồng hậu. Bạn về, hồ hởi buông một câu: “Thôi, tui về hỉ !” – “Ời, về cẩn thận xí nghe!”.
Hai đứa nói chuyện với nhau, quay đầu qua đứa kế bên: “Reng núa khan rứa mi, im ta kể nè !” Đứng hình hổng hiểu gì luôn

Người Đà Nẵng có thói quen hay nói: “Cái chi rứa bay ?”, “răng rứa bay ?”, “chuyện chi rứa hè ?” Nghe như tự hỏi chính mình vậy đó, nhưng thực ra đang tò mò chuyện gì đấy và hỏi bâng quơ nửa thật nửa đùa vậy mà.

Tiếng Đà Nẽng ni là rứa đó, nếu bạn giả giọng Đà Nẵng nói chuyện mà bỏ quên mấy tiếng đệm, mấy tiếng đặc trưng ni thì bạn “im choa đi cho rồi!”

Người Đà Nẵng có thói quen gọi “Mi-ta” hơn là gọi mày-tao như Sài Gòn hoặc Cậu-tớ ở Miền Bắc. Bởi dậy, phần xưng hô cũng đã mang một màu sắc riêng. Nếu đúng dân Đà Nẵng, yêu người Đà Nẵng, hiểu người Đà Nẵng thì sẽ thấy cách xưng hô ấy chẵng những không có gì là thô thiển mà thay vào đó là sự gần gũi, thân thiện như chính con người nơi đây vậy!

Xưng hô ngang hàng, ngang vế với nhau, thân thiết gọi tiếng Mi- Ta nó cứ tự nhiên, sảng khoái một cách thiệt là khó tả. Còn ra chợ gặp người lớn tuổi thì : “O, Dì, Chú, Thím,..” phù hợp tuỳ thuộc vào ngữ cảnh lúc đó. Gọi thì vậy, còn xưng sẽ xưng “Con”, nghe thân quen lạ lùng chứ không phải là cháu như những miền khác họ hay gọi.

Cách xưng hô của người Đà Nẵng là vậy, không cầu kì, không hoa mỹ. Nghe là cảm nhận được sự chân chất gần gũi, đậm chất miền Trung chảy mạnh trong từng nhịp thở của con người nơi đây. Cứ về lại Đà Nẵng, nghe câu “Mi đi mô về rứa ?” nghe bùi ngùi biết bao ❤️

Nguồn FB: Lang thang Đà Nẵng

Viết một bình luận